Đề thi trắc nghiệm bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên số 13
ccvc giới thiệu bộ de thi trắc nghiệm quản lý nhà nước ngạch chuyên viên là bộ đề gồm 20 bộ đề thi thử có đáp án dưới hình thức trắc nghiệm trực tuyến. Cực kỳ hữu ích đối với các bạn đang ôn thi lấy chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên. Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc phải tuân thủ trong công tác tuyển dụng cán bộ công chức?
a. Nguyên tắc bình đẳng.
b. Nguyên tắc công khai.
c. Nguyên tắc ưu tiên.
d. Nguyên tắc dân chủ.
Câu 2: Trong các chức năng sau đây, chức năng nào không phải của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam?
a. Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp.
b. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
c. Thực hiện quyền giám sát tối cao toàn bộ hoạt động của Nhà nước, giám sát việc tuân theo Hiến pháp và Pháp luật.
d. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của nhà nước.
Câu 3: Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có nhiệm vụ:
a. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
b. Trình Chính phủ chiến lược, quy hoạch kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, văn hoá – khoa học – công nghệ thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
c. Tài trợ cho xã hội, cho dân tộc, cho tôn giáo, thống nhât quản lý công tác dân vận.
d. Đình chỉ việc thi hành các văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh.
Câu 4: Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của hoạt động công vụ ở nước ta?
a. Nguyên tắc liên tục, kế thừa.
b. Nguyên tắc tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
c. Nguyên tắc không vì lợi nhuận.
d. Nguyên tắc chịu trách nhiệm.
Câu 5: Trong những nhiệm vụ và quyền hạn dưới đây, nhiệm vụ và quyền hạn nào không thuộc về Thủ tướng Chính phủ?
a. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các cấp.
b. Triệu tập và chủ tọa các phiên họp Chính phủ.
c. Thực hiện chế độ báo cáo trước nhân dân về những vấn đề quan trọng thông qua những báo cáo của Chính phủ trước Quốc hội.
d. Đề nghị Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chánh án Toà án nhân dân tối cao.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2001- 2010?
a. Cải cách thể chế.
b. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính.
c. Cải cách tài chính công.
d. Cải cách tổ chức các thành phần kinh tế.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước ta?
a. Quản lý theo pháp luật và bằng pháp luật.
b. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc XHCN.
c. Tập trung dân chủ.
d. Phân biệt và kết hợp sự quản lý nhà nước với quản lý kinh doanh.
Câu 8: Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý hành chính nhà nước?
a. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực.
b. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng van bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
c. Văn bản được áp dụng từ ngày đăng công báo.
d. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do một cơ quan ban hành mà có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của văn bản được ban hành sau.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước ta?
a. Nguyên tắc quản lý theo pháp luật và bằng pháp luật.
b. Nguyên tắc bình đẳng.
c. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
d. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành và lĩnh vực với quản lý theo lãnh thổ.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của tài chính công ở nước ta?
a. Tài chính công là tài chính nhà nước.
b. Tài chính công phục vụ cho lợi ích chung của cộng đồng, không bị chi phối bởi các lợi ích cá biệt.
c. Tài chính công mang tính chính trị.
d. Tài chính công mang tính lịch sử.
Câu 11: Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc phải tuân thủ trong công tác tuyển dụng cán bộ công chức?
a. Nguyên tắc bình đẳng.
b. Nguyên tắc công khai.
c. Nguyên tắc ưu tiên.
d. Nguyên tắc dân chủ.
Câu 12: Chức năng của pháp luật gồm có:
a. Chức năng điều chỉnh các mối quan hệ xã hội.
b. Chức năng kiểm tra nội vụ Nhà nước.
c. Chức năng đánh giá công tác giáo dục và đào tạo các công tác sự nghiệp khác.
d. Chức năng định hướng chính sách về kinh tế.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây là giải pháp về công bằng xã hội trong chính sách xã hội ở nước ta?
a. Tạo cơ hội để mọi công dân được học hành.
b.
c.
d. Tiếp cận với thông tin về việc làm.
Câu 14: Chức năng của Quốc hội là:
a. Chức năng tổ chức thực hiện thực tế các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
b. Chức năng đối nội, đối ngoại.
c. Chức năng lập hiến, lập pháp.
d. Chức năng tổ chức các kỳ họp Quốc hội.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc tính của nền hành chính nhà nước ta?
a. Tính không vụ lợi.
b. Tính hiệu lực, hiệu quả.
c. Tính nhân đạo.
d. Tính chuyên môn hoá và nghề nghiệp cao.
Câu 16: Bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sau:
a. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.
b. Ban hành Thông tư.
c. Ban hành Quyết định, Chỉ thị.
d. Ban hành Nghị quyết, Quyết định.
Câu 17: Nội dung nào dưới đây là đặc điểm đặc thù của nhà nước pháp quyền Việt Nam?
a. Xây dựng nền hành chính nhà nước dân chủ, trong sạch, vững mạnh, từng bước hiện đại hóa.
b. Kiện toàn tổ chức, đổi mới phương thức và nâng cao hiệu quả hoạt động của Quốc hội.
c. Thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan Nhà nước.
d. Nhà nước pháp quyền Việt Nam được xây dựng trên nền tảng khối liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của quản lý tài chính công ở nước ta?
a. Quản lý tài chính công là một loại quản lý hành chính nhà nước.
b. Quản lý tài chính công được thực hiện bởi một hệ thống các cơ quan Nhà nước và tuân thủ những quy phạm pháp luật của Nhà nước.
c. Quản lý tài chính công là một phương thức quan trọng trong việc điều tiết các nguồn lực tài chính nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước đối với xã hội.
d. Quản lý tài chính công là quản lý ngân sách Nhà nước.
Câu 19: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sau:
a. Ban hành Quyết định.
b. Ban hành Thông tư.
c. Ban hành Quyết định và Chỉ thị.
d. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.
Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của tài chính công ở nước ta?
a. Chức năng xoá đói giảm nghèo.
b. Chức năng tạo lập vốn.
c. Chức năng phối phối lại và phân bổ.
d. Chức năng Giám đốc và điều chỉnh.
Câu 21: Văn bản quản lý hành chính nhà nước hết hiệu lực khi:
a. Người ký văn bản không đúng thẩm quyền.
b. Văn bản bị chồng chéo ( có văn bản khác cùng nội dung ở điểm nào đó).
c. Văn bản ban hành đã quá lâu.
d. Được thay thế bằng văn bản mới.
Câu 22: Theo tính chất pháp lý, quyết định nào dưới đây không phải là quyết định quản lý hành chính nhà nước?
a. Quyết định chung ( quyết định chính sách).
b. Quyết định quy phạm.
c. Quyết định xét xử của Toà án.
d. Quyết định hành chính cá biệt.
Câu 23: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân ( UBND) tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a. Bãi bỏ việc thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND cấp huyện.
b. Cách chức các Phó chủ tịch UBND tỉnh.
c. Chỉ đạo việc xây dựng các dự án luật trình Quốc hội, các dự án pháp lệnh trình Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
d. Bãi bỏ văn bản sai trái của UBND huyện, của Chủ tịch UBND huyện.
Câu 24: Theo luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?
a. Ban hành Nghị quyết và Quyết định.
b. Ban hành Quyết định.
c. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.
d. Ban hành Quyết định, Chỉ thị.
Câu 25: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của áp dụng pháp luật ở nước ta?
a. Áp dụng pháp luật là hoạt động mang tính tổ chức – quyền lực nhà nước.
b. Áp dụng pháp luật là hoạt động điều chỉnh cá biệt, cụ thể đối với các quan hệ xã hội.
c. Áp dụng pháp luật là hoạt động có tính sáng tạo.
d. Áp dụng pháp luật là ra quyết định áp dụng pháp luật.
Câu 26: Trong cải cách Tài chính công (theo Quyết định 136/QĐ-TTg ngày 17-9-2001 của Thủ tướng Chính phủ) có nội dung sau đây:
a. Điều hành tài chính các tổ chức chính trị – xã hội.
b. Tổ chức việc in ấn, phát hành tiền mặt.
c. Ban hành chính sách quản lý tài chính các đơn vị sản xuất kinh doanh.
d. Đổi mới cơ bản cơ chế tài chính đối với khu vực dịch vụ công.
Câu 27: Một trong những chức năng của Quốc hội:
a. Giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của Nhà nước.
b. Tổ chức thực hiện thực tế các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
c. Thực hiện chính sách đối nội và đối ngoại của đất nước.
d. Tổ chức các kỳ họp Quốc hội.
Câu 28: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm áp dụng pháp luật ở nước ta?
a. Áp dụng pháp luật là hoạt động mang tính tổ chức- quyền lực Nhà nước.
b. Áp dụng pháp luật là hoạt động điều chỉnh cá biệt, cụ thể đối với các quan hệ xã hội.
c. Áp dụng pháp luật là hoạt động xét xử của Toà án.
d. Áp dụng pháp luật là hoạt động có tính sáng tạo.
Câu 29: Một trong những phương hướng chung nhằm hoàn thiện các cơ quan nhà nước theo hướng nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng là:
a. Không ngừng mở rộng, bảo đảm và bảo vệ các quyền tự do, lợi ích của công dân.
b. Thiết lập mối quan hệ trách nhiệm qua lại giữa công dân với nhà nước và giữa nhà nước với công dân.
c. Cải cách tổ chức, nâng cao chất lượng và hoạt động của các cơ quan tư pháp.
d. Nhà nước pháp quyền Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt nam theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 30: Bộ trưởng và thủ truởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a. Bãi bỏ những văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b. Cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
c. Đình chỉ việc thi hành và đề nghị Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d. Bãi bỏ Nghị quyết sai trái của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
ĐÁP ÁN
1A 2B 3B 4C 5D 6D 7B 8C 9B 10A 11C 12A 13C 14C 15B 16B17D 18D 19B 20A 21D 22C 23D 24B 25D 26D 27A 28C 29C 30C