CCVC giới thiệu bộ de thi trắc nghiệm quản lý nhà nước ngạch chuyên viên là bộ đề gồm 20 bộ đề thi thử có đáp án dưới hình thức trắc nghiệm trực tuyến. Cực kỳ hữu ích đối với các bạn đang ôn thi lấy chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên. Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội trong chính sách xã hội ở nước ta?
a. Xây dựng nhà ở miễn phí cho người có công với cách mạng.
b. Ban hành các chính sách nhằm tạo ra những điều kiện cần thiết giảm dần sự cách biệt giữa các vùng trong nước.
c. Thực hiện chế độ đảm phụ ở những thành phố, vùng có lợi về kinh tế để tài trợ cho các vùng bị chiến tranh tàn phá và bất lợi về kinh tế.
d. Xây dựng một xã hội dân sự nhà nước pháp quyền với chế độ dân chủ, kinh tế văn hóa phát triển, kiên quyết xóa bỏ sự độc quyền, đặc quyền, đặc lợi.
Câu 2: Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a. Bãi bỏ những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố.
b. Kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ đình chỉ thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
c. Bãi bỏ Nghị quyết sai trái của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d. Cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
Câu 3: Loại công văn nào dưới đây quy định không phải vào sổ?
a. Công văn gửi Đảng uỷ,
b. Công văn mật.
c. Thư viết tay trao đổi công việc giữa lãnh đạo hai cơ quan nhà nước cấp huyện.
d. Công văn của cơ quan chủ quản.
Câu 4: Đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật là:
a. Đáp ứng các nhu cầu quản lý.
b. Dễ thay đổi.
c. Chỉ được áp dụng trong hệ thống hành pháp.
d. Được áp dụng nhiều lần, có hiệu lực lâu dài.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật?
a. Chỉ do những cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật.
b. Có các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung.
c. Được áp dụng nhiều lần.
d. Là văn bản dưới Luật.
Câu 6: Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thủ tướng Chính phủ?
a. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ UBND các cấp.
b. Đề nghị Quốc hội thành lập hoặc bãi bỏ các Bộ và các cơ quan ngang Bộ.
c. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ.
d. Đình chỉ việc thi hành những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với Hiến pháp, Luật và các văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên.
Câu 7: Thủ tướng Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
a. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những Quyết định, Chỉ thị, Thông tư của Bộ trưởng, các thành viên khác của Chính phủ, Quyết định, Chỉ thị của UBND và Chủ tịch UBND trái với Hiến pháp, Luật và các văn bản của cá cơ quan Nhà nước cấp trên.
b. Củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
c. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ.
d. Lãnh đạo công tác của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp, xây dựng và kiện toàn hệ thống thóng nhất bộ máy hành chính nhà nước từ Trung ương đến cơ sở.
Câu 8: Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (UBND)?
a. Quyết định về các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp mình, trừ các vấn đề quy định tại Điều 49 của Luật tổ chức HĐND và UBND.
b. Quản lý nhà nước ở địa phương trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ và các lĩnh vực xã hội khác.
c. Tổ chức việc tiếp dân, xét và giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của nhân dân theo quy định của pháp luật.
d. Áp dụng các biện pháp nhằm cải tiến lề lối làm việc, quản lý và điều hành bộ máy hành chính hoạt động có hiệu quả, ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống các biểu hiện quan liêu, vô trách nhiệm, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác trong cơ quan cán bộ nhà nước.
Câu 9: Một trong những hình thức hoạt động nào dưới đây là hình thức hoạt động của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam?
a. Sự lãnh đạo, điều hành của Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ.
b. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ.
c. Thi hành các biện pháp bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
d. Thống nhất công tác đối ngoại.
Câu 10: Uỷ ban nhân dân (UBND) có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a. Tuyên truyền giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, Luật và các văn bản khác.
b. Tổ chức, chỉ đạo công tác điều tra các vụ án hình sự ở địa phương.
c. Soạn thảo kế hoạch hợp tác với các tổ chức kinh tế Quốc tế trong địa bàn dơn vị hành chính của mình.
d. Quyết định bằng Nghị quyết những chủ trương, biện pháp để xây dựng và phát triển địa phương về mọi mặt.
Câu 11: Địa vị pháp lý hiện hành của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam là:
a. Cơ quan hành chính thay mặt nước CHXHCN Việt nam trong đối ngoại.
b. Cơ quan chấp hành của Quốc hội và cơ quan hành chính Nhà nước cao nhất của cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất.
c. Cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam.
d. Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của cơ quan quyền lực cao nhất.
Câu 12: Hội đồng nhân dân ( HĐND) có thẩm quyền ban hành văn bản sau:
a. Nghị quyết, Quyết định.
b. Quyết định, Chỉ thị.
c. Nghị quyết, Chỉ thị.
d. Nghị quyết.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu chung về kỹ thuật soạn thảo văn bản quản lý hành chính Nhà nước?
a. Văn bản được trình bày đúng các yêu cầu về mặt thể thức, văn phong.
b. Nằm vững đường lối, chíh sách của Đảng trong xây dựg và ban hành văn bản.
c. Văn bản được ban hành phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và phạm vi hoạt động của cơ quan.
d. Văn bản cần được lấy ý kiến rộng rãi toàn cơ quan.
Câu 14: Nội dung nào dưới đây không phải là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện chính sách xã hội ở nước ta?
a. Quan điểm gắn lý luận với thực tiễn.
b. Quan điểm lịch sử.
c. Quan điểm phát triển.
d. Quan điểm Đảng lãnh đạo.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cụ thể của quản lý chi ngân sách Nhà nước ta?
a. Ban hành các chính sách, chế độ và định mức về chi ngân sách.
b. Tổ chức, điều hành chi ngân sách Nhà nước.
c. Phân phối đúng đối tượng hưởng ngân sách Nhà nước.
d. Kiểm tra, giám sát chi ngân sách nhà nước.
Câu 16: Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (UBND) là:
a. Triệu tập và chủ toạ các phiên họp của UBND cùng cấp.
b. Đình chỉ việc thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND cùng cấp.
c. Tổ chức kinh doanh ở địa phương.
d. Hàng năm báo cáo cho Thủ tướng chính phủ về tình hình kinih tế – xã hội ở địa phương.
Câu 17: Giải pháp nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội trong chính sách xã hội?
a. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ XHCN thực sự, nhân dân tham gia quyết định những vấn đề trọng đại của đất nước.
b. Xoá bỏ độc quyền, lũng đoạn trong hoạt động kinh tế.
c. Huy động các nguồn lực trong nhân dân, xã hội hoá nhiệm vụ đền ơn đáp nghĩa.
d. Điều chỉnh, điều tiết quan hệ thị trường.
Câu 18: Trong các chức năng sau đây, chức năng nào không phải của Quốc hội nước CHXHCN VN?
a. Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp.
b. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
c. Thực hiện quyền giám sát tối cao toàn bộ hoạt động của Nhà nước, giám sát việc tuân theo Hiến pháp và Pháp luật.
d. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của Nhà nước.
Câu 19: Quyết định quản lý hành chính nhà nước có đặc điểm nào dưới đây?
a. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để sửa đổi những quy phạm pháp luật hành chính hiện hành.
b. Quyết định quản lý hành chính Nhà nước mang tính dưới Luật, nó được ban hành trên cơ sở và để thực hiện Luật, các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên.
c. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để thay đổi phạm vi hiệu lực của quy phạm pháp luật hành chính về thời gian, không gian và đối tượng thi hành.
d. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để cụ thể hoá các quy phạm pháp luật trong các luật do cơ quan quyền lực nhà nước tối cao ban hành, hoặc các cơ quan nhà nước cấp trên ban hành.
Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc quản lý công sản ở nước ta?
a. Tập trung thống nhất.
b. Tính pháp quyền.
c. Theo kế hoạch.
d. Nguyên tắc tiết kiệm.
Câu 21: Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý HC Nhà nước?
a. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực.
b. Văn bản được áp dụng từ ngày đăng công báo.
c. Trong trường hợp các văn bản có quy định, quyết định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
d. Trong trường hợp các văn bản do một cơ quan ban hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định, quyết định của văn bản được ban hành sau.
Câu 22: Nội dung nào dưới đây không phải là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện chính sách xã hội?
a. Quan điểm nhân văn.
b. Quan điểm lịch sử.
c. Quan điểm lấy dân làm gốc.
d. Quan điểm gắn lý luận với thực tiễn.
Câu 23: Đặc tính nào dưới đây không phải là đặc tính của nền hành chính nhà nước ta?
a. Tính không vụ lợi.
b. Tính nhân đạo.
c. Tính kinh tế.
d. Tính chuyên môn hóa và nghề nghiệp cao.
Câu 24: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý hành chính Nhà nước.
a. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực.
b. Văn bản được áp dụng từ ngày đăng Công báo.
c. Trong trường hợp các văn bản có quy định, quyết định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
d. Trong trường hợp các văn bản do một cơ quan ban hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định, quyếtđịnh của văn bản được ban hành sau.
Câu 25: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của tài chính công ở nước ta?
a. Chức năng tạo lập vốn.
b. Chức năng giám đốc và điều hành.
c. Chức năng phát triển kinh tế.
d. Chức năng phân phối lại và phân bổ.
Câu 26: Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật sau:
a. Ban hành Nghị quyết, Quyết định.
b. Ban hành Quyết định.
c. Ban hành Quyết định, Chỉ thị.
d. Ban hành Nghị quyết, Chỉ thị.
Câu 27: Chủ tịch nước được ban hành loại văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?
a. Quyết định, Chỉ thị.
b. Lệnh, Quyết định.
c. Lệnh, Nghị quyết.
d. Nghị quyết, Chỉ thị.
Câu 28: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc tính chủ yếu của nền hành chính Nhà nước ta?
a. Tính liên tục, tương đối ổn định và thích ứng.
b. Tính hiệu lực, hiệu quả.
c. Tính pháp quyền.
d. Tính không vụ lợi.
Câu 29: Nội dung nào dưới đây là nội dung cải cách nền hành chính nhà nước giaiđoạn 2001 – 2010?
a. Cải cách nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
b. Cải cách thể chế.
c. Cải cách tiền lương cán bộ, công chức.
d. Cải cách hệ thống giáo dục.
Câu 30: Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội ở nước ta?
a. Xây dựng một xã hội dân sự nhà nước pháp quyền với chế độ dân chủ, kinh tế văn hóa phát triển, kiên quyết xóa bỏ sự độc quyền, đặc quyền đặc lợi.
b. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự, nhân dân tham gia quyết định những vấn đề trọng đại của đất nước.
c. Triển khai đồng bộ các biện pháp chống tham nhũng, …………..
d. Thi hành các biện pháp bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Đáp án
1A 2B 3C 4D 5D 6C 7A 8B 9A 10A 11C 12D 13D 14D 15C 16A 17D 18B 19B 20B 21B 22A 23C 24B 25C 26V 27B 28B 29B 30D