CCVC giới thiệu bộ de thi trắc nghiệm quản lý nhà nước ngạch chuyên viên là bộ đề gồm 20 bộ đề thi thử có đáp án dưới hình thức trắc nghiệm trực tuyến. Cực kỳ hữu ích đối với các bạn đang ôn thi lấy chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên.
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò chủ yếu của tài chính công ở nước ta?
a. Thực hiện công bằng xã hội.
b. Bảo đảm kỷ luật tài khoá tổng thể.
c. Tài chính công góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển có hiệu quả và ổn định.
d. Tài chính công bảo đảm cho Nhà nước thực hiện các mục tiêu về phát triển kinh tế – xã hội, ổn định chính trị của đất nước.
Câu 2: Vai trò của chính sách xã hội đối với sự phát triển đất nước được thể hiện ở khía cạnh sau đây:
a. Xác định thẩm quyền của cán bộ, công chức.
b. Là cầu nối giữa tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội, là công cụ hữu hiệu để phát triển theo định hướng XHCN ở nước ta.
c. Phát triển nguồn lực trong sản xuất – kinh doanh.
d. Làm cơ sở để hoạch định chính sách an ninh, quốc phòng.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu về nội dung trong kỹ thuật soạn thảo văn bản quản lý hành chính nhà nước?
a. Văn bản phải được trình bày đúng các yêu cầu về mặt thể thức, văn phong.
b. Văn bản phải có tính mục đích rõ ràng.
c. Văn bản phải được viết bằng ngôn ngữ quy phạm.
d. Văn bản phải có tính khả thi.
Câu 4: Chức năng của pháp luật gồm có:
a. Chức năng điều chỉnh các mối quan hệ xã hội.
b. Chức năng kiểm tra nội vụ Nhà nước.
c. Chức năng đánh giá công tác giáo dục và đào tạo các công tác sự nghiệp khác.
d. Chức năng định hướng chính sách về kinh tế.
Câu 5: Đối với HĐND tỉnh, thành phố thuộc Trung ương, Chính phủ có quyền:
a. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chủ tịch HĐND.
b. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm.
c. Phê chuẩn danh sách các đại biểu theo nhiệm kỳ.
d. Giải quyết những kiến nghị của HĐND.
Câu 6: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Chủ tịch nước có thẩm quyền ban hành các văn bản nào dưới đây?
a. Quyết định, Chỉ thị.
b. Lệnh, Quyết định.
c. Lệnh, Quyết định, Chỉ thị
d. Quyết định, Thông báo.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của hoạt động công vụ ở nước ta?
a. Nguyên tắc tuân thủ Hiến pháp và Pháp luật.
b. Nguyên tắc lập quy dưới Luật.
c. Nguyên tắc đúng thẩm quyền, chỉ được phép thực hiện trong phạm vi công vụ (chỉ làm những gì pháp luật cho phép).
d. Nguyên tắc cân đối thu – chi trong hoạt động.
Câu 8: Văn bản quản lý hành chính nhà nước hết hiệu lực khi:
a. Người ký văn bản không đúng thẩm quyền.
b. Văn bản bị chồng chéo ( có văn bản khác cùng nội dung ở điểm nào đó).
c. Văn bản ban hành đã quá lâu.
d. Được thay thế bằng văn bản mới.
Câu 9: Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có nhiệm vụ:
a. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
b. Trình Chính phủ chiến lược, quy hoạch kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, văn hoá – khoa học – công nghệ thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
c. Tài trợ cho xã hội, cho dân tộc, cho tôn giáo, thống nhât quản lý công tác dân vận.
d. Đình chỉ việc thi hành các văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh.
Câu 10: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
a. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, Luật và các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên và Nghị quyết của HĐND cùng cấp.
b. Quản lý công tác tổ chức, biên chế, lao động, tiền lương, đào tạo đội ngũ viên chức Nhà nước và cán bộ cấp xã, bảo hiểm xã hội theo sự phân cấp của Chính phủ.
c. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những van bản sai trái của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp mình và những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND cấp dưới.
d. Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, nhiệm vụ hậu cần tại chỗ, nhiệm vụ động viên, chính sách hậu phương quân đội.
Câu 11: Bộ trưởng và thủ truởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a. Bãi bỏ những văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b. Cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
c. Đình chỉ việc thi hành và đề nghị Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d. Bãi bỏ Nghị quyết sai trái của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Câu 12: Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải là của Uỷ ban nhân dân?
a. Đình chỉ việc thi hành nghị quyết sai trái của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp và đề nghị Hội đồng nhân dân cấp mình bãi bỏ.
b. Quản lý và chỉ đạo công tác thi hành án ở địa phương theo quy định của pháp luật.
c. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, Luật và các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên và Nghị quyết của HĐND cùng cấp.
d. Tổ chức thực hiện việc thu, chi ngân sách của địa phương theo quy định của pháp luật.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 – 2010?
a. Cải cách tài chính.
b. Cải cách thể chế.
c. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính.
d. Cải cách nền kinh tế nhiều thành phần.
Câu 14: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò chủ yếu của tài chính công ở nước ta?
a. Huy động các nguồn tài chính bảo đảm duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy Nhà nước.
b. Đáp ứng các nhu cầu chi tiêu nhằm thực hiện các chức năng vốn có của Nhà nước.
c. Đảm bảo trợ cấp xã hội, chỉ đạo xây dựng Hợp tác xã, công tác thanh niên trong cả nước.
d. Tài chính công bảo đảm cho Nhà nước thực hiện các mục tiêu về phát triển kinh tế, xã hội, ổn định chính trị của đất nước.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phải là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện chính sách xã hội ở nước ta?
a. Quan điểm nhân văn.
b. Quan điểm lịch sử.
c. Quan điểm phát triển.
d. Quan điểm công bằng.
Câu 16: Văn bản pháp quy nào dưới đây người có thẩm quyền không phải ký thay mặt ( TM)?
a. Nghị quyết.
b. Nghị định.
c. Chỉ thị.
d. Quy chế.
Câu 17: Là cơ quan làm việc theo chế độ tập thể, Chủ tịch UBND có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sau:
a. Nghị quyết, Thông báo.
b. Nghị quyết, quyết định.
c. Quyết định, Chỉ thị, Thông tư.
d. Quyết định, chỉ thị.
Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của tài chính công ở nước ta?
a. Chức năng xoá đói giảm nghèo.
b. Chức năng tạo lập vốn.
c. Chức năng phối phối lại và phân bổ.
d. Chức năng Giám đốc và điều chỉnh.
Câu 19: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân ( UBND) tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a. Cách chức các Phó chủ tịch UBND tỉnh.
b. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những văn bản sai trái của cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.
c. Chỉ đạo việc xây dựng các dự án luật trình Quốc hội, các dự án pháp lệnh trình Ủy ban thường vụ Quốc hội.
d. Bãi bỏ việc thi hành nghị quyết sai trái của HĐND cấp huyện.
Câu 20: Trách nhiệm của Bộ trưởng đối với UBND cấp tỉnh, thành phố là:
a. Hướng dẫn và chỉ đạo UBND cấp tỉnh, thành phố về chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực do Bộ quản lý.
b. Phê duyệt biên chế hành chính nhà nước của cấp tỉnh trong lĩnh vực mình quản lý.
c. Bổ nhiệm Giám đốc Sở quản lý ngành, lĩnh vực thuộc Bộ.
d. Phê bình Chủ tịch UBND cấp tỉnh, thành phố khi có khuyết điểm trong quản lý, điều hành ngành, lĩnh vực thuộc Bộ quản lý.
Câu 21: Theo Hiến pháp Việt Nam năm 1992, cơ quan nào dưới đây không nằm trong hệ thống cơ quan Nhà nước?
a. Cơ quan quyền lực Nhà nước.
b. Các cơ quan xét xử.
c. Các cơ quan Trung ương Đoàn thành niên cộng sản Hồ Chí Minh.
d. Các cơ quan kiểm sát.
Câu 22: Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cải cách hành chính nhà nước ta giai đoạn 2001 – 2010?
a. Cải cách thể chế.
b. Cải cách tài chính công.
c. Đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức.
d. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Câu 23: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò chủ yếu của tài chính công ở nước ta?
a. Huy động các nguồn tài chính bảo đảm duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy Nhà nước.
b. Đáp ứng các nhu cầu chi tiêu nhằm thực hiện các chức năng vốn có của Nhà nước.
c. Tài chính công bảo đảm cho Nhà nước thực hiện các mục tiêu về phát triển kinh tế – xã hội ổn định chính trị của đất nước.
d. Tài chính công gắn với nhiệm vụ chi tiêu phục vụ cho việc thực hiện các chức năng vốn có của Nhà nước.
Câu 24: Giải pháp nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội trong chính sách xã hội?
a. Xây dựng một xã hội dân sự nhà nước pháp quyền với chế độ dân chủ, kinh tế văn hoá phát triển, kiên quyết xoá bỏ sự độc quyền, đặc quyền, đặc lợi.
b. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực chính sách xã hội.
c. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự, nhân dân tham gia quyết định những vấn đề trọng đại của đất nước.
d. Xoá bỏ sự độc quyền lũng đoạn trong hoạt động kinh tế, bảo đảm cho mọi người bình đẳng về quyền kinh doanh và làm nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội.
Câu 25: Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thường trực Hội đồng nhân dân?
a. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.
b. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân.
c. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương.
d. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.
Câu 26: Nội dung nào dưới đây là quyết định quản lý hành chính nhà nước?
a. Quyết định bổ nhiệm sĩ quan trong Quân đội.
b. Bản án của Hội đồng xét xử Tòa hành chính.
c. Quyết định của Tổ chức xã hội.
d. Chỉ thị, Quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân.
Câu 27: Nguyên tắc hoạt động công vụ là:
a. Được thu lợi trong công vụ.
b. Hạch toán kinh tế.
c. Tuân thủ pháp luật.
d. Tôn trọng mọi ý kiến.
Câu 28: Quyết định quản lý hành chính nhà nước gồm:
a. Luật dân sự, Luật đất đai.
b. Bản án của Hội đồng xét xử.
c. Quyết định của tổ chức, xã hội.
d. Chỉ thị, Quyết định của Chủ tịch UBND.
Câu 29: Trong những hoạt động dưới đây, hoạt động nào được quan niệm là chức năng cơ bản của Nhà nước CHXHCN Việt Nam?
a. Phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN.
b. Hội nhập kinh tế quốc tế.
c. Đối ngoại.
d. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hoá dân tộc.
Câu 30: Đặc tính chủ yếu của nền hành chính nhà nước gồm có:
a. Tính vụ lợi.
b. Tính hệ thống thứ bậc chặt chẽ.
c. Tính toàn dân, toàn diện.
d. Tính toàn quyền.
ĐÁP ÁN
1B 2B3A 4A 5D 6B 7D 8D 9B 10C 11C 12A 13D 14C 15D 16C 17D 18A 19B 20A 21C 22D 23B 24B 25B 26D 7C 28D 29C 30B