Câu 1: Nội dung nào dưới đây là đặc điểm của cơ quan Nhà nước?
a. Tính không vụ lợi.
b. Tính lệ thuộc vào chính trị và hệ thống chính trị.
c. Tính quyền lực Nhà nước.
d. Tính dân chủ.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện chính sách xã hội ở nước ta?
a. Quan điểm nhân văn.
b. Quan điểm lịch sử.
c. Quan điểm phát triển.
d. Quan điểm công bằng.
Câu 3: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có nhiệm vụ:
a. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Ủy ban thường vụ Quốc hội.
b. Ban hành các văn bản lập quy và thống nhất quản lý công tác thi đua khen thưởng.
c. Bãi bỏ việc thi hành các văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh.
d. Trình Chính phủ kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, văn hoá – khoa học – công nghệ thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
Câu 4: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, thẩm quyền của Chính phủ được ban hành văn bản nào dưới đây?
a. Quyết định, Chỉ thị.
b. Nghị quyết, Nghị định.
c. Nghị định.
d. Nghị định, Chỉ thị.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng để phân biệt chính sách xã hội ( từ góc độ quản lý) với các chính sách kinh tế, chính trị, văn hoá, tư tưởng?
a. Chính sách xã hội là chính sách liên quan trực tiếp đến con người và bao trùm mọi mặt cuộc sống của con người.
b. Chính sách xã hội được kết hợp với chính sách kinh tế.
c. Chính sách xã hội mang tính xã hội, nhân văn và nhân đạo sâu sắc bởi vì mục tiêu cơ bản của nó là hiệu quả xã hội, góp phần ổn định, phát triển và tiến bộ xã hội.
d. Chính sách xã hội của nhà nước thể hiện trách nhiệm xã hội cao, tạo ra những điều kiện và cơ hội như nhau để mọi người phát triển và hoà nhập vào cộng đồng.
Câu 6: Quy trình chung của việc xây dựng và ban hành văn bản quản lý hành chính nhà nước có trình tự sau đây:
a. Xin ý kiến chỉ đạo của Đảng.
b. Lấy đủ số ý kiến các cá nhân và các cơ quan có liên quan.
c. Trình kế hoạch tài chính cho hoạt động này.
d. Gửi và lưu giữ văn bản.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu về nội dung trong kỹ thuật soạn thảo văn bản quản lý hành chính nhà nước?
a. Văn bản phải được trình bày đúng các yêu cầu về mặt thể thức, văn phong.
b. Văn bản phải có tính mục đích rõ ràng.
c. Văn bản phải được viết bằng ngôn ngữ quy phạm.
d. Văn bản phải có tính khả thi.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội ở nước ta?
a. Thực hiện sự thống nhất lãnh đạo của Đảng.
b. Xóa bỏ sự độc quyền, lũng đoạn trong hoạt động kinh tế, bảo đảm cho mọi người bình đẳng về quyền kinh doanh và làm nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội.
c. Huy động các nguồn lực trong nhân dân, xã hội hóa nhiệm vụ đền ơn đáp nghĩa, xây dựng chương trình xóa đói, giảm nghèo.
d. Triển khai đồng bộ các biện pháp chống tham nhũng, sử dụng có hiệu quả, viện trợ nhân đạo và phát triển.
Câu 9: Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
a. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.
b. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân.
c. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng cấp các cơ quan nhà nước khác ở địa phương.
d. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của tài chính công ở nước ta?
a. Chức năng tạo lập vốn.
b. Chức năng phân phối lại và phân bổ.
c. Chức năng Giám đốc và điều chỉnh.
d. Chức năng điều chỉnh, điều tiết quan hệ thị trường.
Câu 11: Đặc tính nào dưới đây không phải là đặc tính của nền hành chính Nhà nước ta?
a. Bảo vệ vững chắc Tổ quốc XHCN.
b. Tính pháp quyền.
c. Tính liên tục, tương đối ổn định và thích ứng.
d. Tính chuyên môn hoá và nghề nghiệp cao.
Câu 12: Hội đồng nhân dân có thẩm quyền ban hành văn bản sau:
a. Nghị quyết, quyết định.
b. Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.
c. Nghị quyết, Chỉ thị.
d. Nghị quyết.
Câu 13: Yêu cầu về nội dung của văn bản quản lý hành chính nhà nước gồm có:
a. Nội dung văn phải có tính hợp pháp, hợp lý và khả thi.
b. Văn bản phải được đăng trên công báo.
c. Nội dung văn bản bản phải được Văn phòng kiểm tra.
d. Văn bản phải được lưu trữ.
Câu 14: Văn bản quản lý hành chính nhà nước hết hiệu lực khí:
a. Người ký văn bản không đúng thẩm quyền.
b. Văn bản bị chồng chéo ( có văn bản khác cùng nội dung ở điểm nào đó).
c. Văn bản ban hành đã quá lâu.
d. Được thay thế bằng văn bản mới.
Câu 15: Giải pháp nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội trong chính sách xã hội?
a. Xây dựng một xã hội dân sự nhà nước pháp quyền với chế độ dân chủ, kinh tế văn hoá phát triển, kiên quyết xoá bỏ sự độc quyền, đặc quyền, đặc lợi.
b. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực chính sách xã hội.
c. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự, nhân dân tham gia quyết định những vấn đề trọng đại của đất nước.
d. Xoá bỏ sự độc quyền lũng đoạn trong hoạt động kinh tế, bảo đảm cho mọi người bình đẳng về quyền kinh doanh và làm nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội.
Câu 16: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò chủ yếu của tài chính công ở nước ta?
a. Huy động các nguồn tài chính bảo đảm duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy Nhà nước.
b. Đáp ứng các nhu cầu chi tiêu nhằm thực hiện các chức năng vốn có của Nhà nước.
c. Đảm bảo trợ cấp xã hội, chỉ đạo xây dựng Hợp tác xã, công tác thanh niên trong cả nước.
d. Tài chính công bảo đảm cho Nhà nước thực hiện các mục tiêu về phát triển kinh tế, xã hội, ổn định chính trị của đất nước.
Câu 17: Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội ở nước ta?
a. Xây dựng một xã hội dân sự nhà nước pháp quyền với chế độ dân chủ, kinh tế văn hoá phát triển, kiên quyết xoá bỏ sự độc quyền, đặc quyền đặc lợi.
b. Phát triển kinh tế bền vững và thực hiện dân chủ.
c. Xoá bỏ sự độc quyền, lũng đoạn trong hoạt động kinh tế, bảo đmr cho mọi người bình đẳng về quyền kinh doanh và làm nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội.
d. Ban hành các chính sách nhằm tạo ra những điều kiện cần thiết giảm dần sự cách biệt giữa các vùng trong nước.
Câu 18: Trong nội dung đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức (là một trong 4 nội dung cải cách hành chính nhà nước) của Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 – 2010 có nội dung nào dưới đây?
a. Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức.
b. Điều chỉnh cơ cấu, tổ chức bộ máy của các cơ quan trong nền hành chính nhà nước.
c. Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính.
d. Cải cách tài chính công.
Câu 19: Công việc do Chính phủ thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số là:
a. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách thức Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
b. Quy định chế độ làm việc của các thành viên của Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
c. Đình chỉ việc thi hành những nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với Hiến pháp và pháp luật.
d. Quyết định việc thành lập, sáp nhập, giải thể cơ quan thuộc Chính phủ.
Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc tính chủ yếu của nền hành chính Nhà nước ta?
a. Tính lệ thuộc vào chính trị và hệ thống chính trị.
b. Tính pháp quyền.
c. Tính kinh tế.
d. Tính liên tục, tương đối ổn định và thích ứng.
Câu 21: Một trong những nguyên tắc cơ bản của hoạt động công vụ là:
a. Xã hội hoá.
b. Hạch toán kinh tế.
c. Tôn trọng mọi ý kiến.
d. Đúng thẩm quyền, chỉ được làm những gì pháp luật cho phép.
Câu 22: Cơ cấu tổ chức của Chính phủ gồm:
a. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và UBND, HĐND các cấp.
b. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ do Quốc hội quyết định thành lập theo đề nghị của Thủ tướng Chính phủ.
c. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Văn phòng Chủ tịch nước do Quốc hội quyết định thành lập theo đề nghị của Thủ tướng Chinh phủ.
d. Các cơ quan thuộc Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao và Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
Câu 23: Văn bản pháp quy nào dưới đây người có thẩm quyền không phải ký thay mặt Thủ trưởng cơ quan?
a. Nghị quyết.
b. Nghị định
c. Chỉ Thị
d. Quy chế
Câu 24: Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thường trực Hội đồng nhân dân?
a. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.
b. Đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân.
c. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương.
d. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.
Câu 25: Nội dung nào dưới đây là đặc tính ( đặc điểm) của cơ quan nhà nước?
a. Tính liên tục và thứ bậc trên dưới.
b. Tính lệ thuộc vào chính trị và hệ thống chính trị.
c. Tính quyền lực của nền hành chính.
d. Tính nhân đạo.
Câu 26: Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thường trực Hội đồng nhândân (HĐND)?
a. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.
b. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân.
c. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương.
d. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.
Câu 27: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản loại văn bản nào dưới đây?
a. Ban hành Nghị quyết, Nghị định và Quyết định.
b. Ban hành Thông tư.
c. Ban hành Quyết định, Chỉ thị.
d. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.
Câu 28: Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
a. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
b. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, UBND các cấp.
c. Đình chỉ việc thi hành những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với Hiến pháp, luật và các văn bản của các cơ quan Nhà nước cấp trên.
d. Tổ chức và lãnh đạo công tác kiểm kê, thống kê của Nhà nước, công tác thanh tra và kiểm tra Nhà nước, chống quan liêu, tham nhũng trong bộ máy nhà nước.
Câu 29: Một trong những nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý hành chính nhà nước là:
a. Văn bản phải có tính mục đích rõ ràng.
b. Có đủ lượng thông tin quy phạm và thông tin thực tế cần thiết, thông tin được xử lý và bảo đảm chính xác.
c. Trong trường hợp các văn bản có quy định, quyết định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
d. Văn bản phải được viết bằng ngôn ngữ quy phạm
Câu 30: Văn bản quản lý hành chính nhà nước hết hiệu lực khi:
a. Văn bản được ký bởi người không đúng thẩm quyền.
b. Văn bản bị chồng chéo (có văn bản khác cùng nội dung ở điểm nào đó).
c. Văn bản ban hành đã quá lâu.
d. Bị đình chỉ hoặc bãi bỏ bằng cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Đáp án
1D 2D 3D 4D 5B 6D 7A 8B 9B 10A 11A 12D 13A 14D 15B 16C 17B 18A 19D 20C 21D 22B 23C 24B 25B 26B 27B 28D 29C 30D