Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của quản lý tài chính công ở nước ta?
a. Quản lý tài chính công là một loại quản lý hành chính nhà nước.
b. Quản lý tài chính công được thực hiện bởi một hệ thống các cơ quan Nhà nước và tuân thủ những quy phạm pháp luật của Nhà nước.
c. Quản lý tài chính công nhằm mục đích phát triển kinh tế.
d. Quản lý tài chính công là một phương thức quan trọng trong việc điều tiết các nguồn lực tài chính nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước đối với xã hội.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc của quản lý tài chính công?
a. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
b. Nguyên tắc hiệu quả.
c. Nguyên tắc thống nhất.
d. Nguyên tắc công bằng.
Câu 3: Quyết định quản lý hành chính nhà nước có đặc điểm nào dưới đây?
a. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để sửa đổi những quy phạm pháp luật hành chính hiện hành.
b. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hành để thực hiện hoạt động chấp hành và điều hành.
c. Quyết định quản lý hành chính nhà nước được ban hnahf để thay đổi phạm vi hiệu lực của quy phạm pháp luật hành chính về thời gian, không gian và đối tượng thi hành.
d. Quyết định quản lý hành chính nhà nước tối cao ban hành, hoặc các cơ quan nhà nước cấp trên ban hành.
Câu 4: Theo tính chất pháp lý, quyết định nào dưới đây không phải là quyết định quản lý hành chính nhà nước?
a. Quyết định chung ( Quyết định hành chính).
b. Quyết định quy phạm.
c. Quyết định xét xử của toà án.
d. Quyết định hành chính cá biệt.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây là đặc điểm, đặc tính của nhà nước pháp quyền Việt Nam?
a. Xây dựng nền hành chính nhà nước dân chủ, trong sạch,vững mạnh, từng bước hiện đại hóa.
b. Kiện toàn tổ chức, đổi mới phương thức và nâng cao hiệu quả hoạt động của Quốc hội.
c. Nhà nước pháp quyền Việt Nam được xây dựng trên nền tảng khối liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và tầng lớp trí thức.
d. Thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan Nhà nước.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của tài chính công nhà nước ta?
a. Là tài chính các cơ quan hành chính nhà nước.
b. Tài chính công phục vụ cho lợi ích chung của cộng đồng, không bị chi phối bởi các lợi ích cá biệt.
c. Tài chính công mang tính chính trị. Những nhiệm vụ và mục tiêu chính trị của Nhà nước quyết định việc động viên, phân phối và sử dụng các nguồn tài chính công.
d. Tài chính công mang tính lịch sử.
Câu 7: Trong hệ thống chính trị ở Việt Nam có:
a. Đảng cộng sản Việt Nam là lực lượng lãnh đạo, thực hiện chức năng cầm quyền trong hệ thống chính trị.
b. Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là lực lượng lãnh đạo của hệ thống chính trị.
c. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là lực lượng lãnh đạo của hệ thống chính trị.
d. Quốc hội của Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam là hạt nhân của hệ thống chính trị.
Câu 8: Trong nội dung đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức của Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2001- 2010 có nội dung sau:
a. Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức.
b. Điều chỉnh cơ cấu, tổ chức bộ máy của các cơ quan trong nền hành chính nhà nước.
c. Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính.
d. Đổi mới cơ chế tài chính đối với đào tạo và đào tạo lại cán bộ, công chức.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của cơ quan Nhà nước ta.
a. Mỗi cơ quan nhà nước có hình thức và phương pháp hoạt động riêng do pháp luật quy định.
b. Cơ quan nhà nước có tính quyền lực nhà nước.
c. Thẩm quyền của các cơ quan nhà nước có những giới hạn về không gian (lãnh thổ), về thời gian có hiệu lực, về đối tượng chịu sự tác động.
d. Được ban hành các chính sách nhằm tạo ra những điều kiện cần thiết giảm dần sự cách biệt giữa các vùng trong nước.
Câu 10: Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
a. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các Thứ trưởng và chức vụ tương đương.
b. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, UBND các cấp.
c. Trình dự án Luật, Pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban Thường vụ Quốc hội.
d. Đình chỉ việc thi hành những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với Hiến pháp, Luật và các văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện chính sách xã hội ở nước ta?
a. Quan điểm bình quân.
b. Quan điểm vì người nghèo.
c. Quan điểm phát triển.
d. Quan điểm vì người giàu.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây không phải là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện chính sách xã hội ở nước ta?
a. Quan điểm gắn lý luận với thực tiễn.
b. Quan điểm Đảng lãnh đạo.
c. Quan điểm hệ thống đồng bộ.
d. Quan điểm xã hội hóa, thể chế hóa, dân chủ hóa các chính sách xã hội.
Câu 13: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản loại văn bản nào dưới đây?
a. Ban hành Nghị quyết, Nghị định và Quyết định.
b. Ban hành Thông tư.
c. Ban hành Quyết định, Chỉ thị.
d. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.
Câu 14: Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp cơ bản về công bằng xã hội trong chính sách xã hội?
a. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế – xã hội với củng cố quốc phòng – an ninh.
b. Xây dựng và phát triển một chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa thực sự, nhân dân tham gia quyết định những vấn đề trọng đại của đất nước.
c. Xóa bỏ sự độc quyền, lũng đoạn trong hoạt động kinh tế, bảo đảm cho mọi người bình đẳng về quyền kinh doanh và làm nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội.
d. Huy động các nguồn lực trong nhân dân, xaxh ội hóa nhiệm vụ đền ơn đáp nghĩa, xây dựng chương trình xóa đói giảm nghèo.
Câu 15: Trong các chức năng sau đây, chức năng nào không phải của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam?
a. Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp.
b. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
c. Thực hiện quyền giám sát tối cao toàn bộ hoạt động của Nhà nước, giám sát việc tuân theo Hiến pháp và Pháp luật.
d. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của Nhà nước.
Câu 16: Nguyên tắc nào dưới đây không phải là nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý hành chính Nhà nước?
a. Văn bản được áp dụng từ thời điểm có hiệu lực.
b. Văn bản được áp dụng từ ngày đăng Công báo.
c. Trong trường hợp các văn bản có quy định, quyết định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định, quyết định của văn bản được ban hành sau.
d. Trong trường hợp các văn bản do một cơ quan ban hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định, quyết định củavăn bản được ban hành sau.
Câu 17: Uỷ ban nhân dân ( UBND) có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sau:
a. Lệnh, Quyết định.
b. Nghị quyết, Quyết định.
c. Quyết định, Chỉ thị, Thông tư.
d. Quyết định, Chỉ thị.
Câu 18: Vai trò của chính sách xã hội đối với sự phát triển đất nước được thể hiện ở một trong những khía cạnh nào sau đây?
a. Là công cụ hữu hiệu của Đảng và Nhà nước để phát triển theo định hướng XHCN ở nước ta.
b. Nâng cao vị trí, vai trò của cán bộ, công chức.
c. Phát triển đội ngũ chuyên gia pháp lý.
d. Hoạch định chính sách về bảo vệ môi trường thiên nhiên, phát triển rừng.
Câu 19: Cán bộ, công chức được thôi việc và hưởng chế độ thôi việc trong trường hợp sau:
a. Do bị kỷ luật, hoặc đang trong thời gian thi hành án.
b. Do không đủ trình độ chuyên môn và chây lười học tập.
c. Có nguyện vọng thôi việc và được cơ quan tổ chức có thẩm quyền đồng ý.
d. Do nghỉ không lý do quá thời gian cho phép trong ba năm liên tục.
Câu 20: Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thủ tướng Chính phủ?
a. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, UBND các cấp.
b. Đề nghị Quốc hội thành lập hoặc bãi bỏ các Bộ và các cơ quan ngang Bộ.
c. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ.
d. Đình chỉ việc thi hành những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với Hiến pháp, Luật và các văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên.
Câu 21: Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam?
a. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ.
b. Thi hành các biện pháp bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
c. Thống nhất công tác đối ngoại.
d. Đề nghị Quốc hội thành lập hoặc bãi bỏ các Bộ và cơ quan ngang Bộ.
Câu 22: Chính phủ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?
a. Nghị quyết, Nghị định.
b. Nghị quyết, Nghị định.
c. Nghị định.
d. Nghị định, Thông tư.
Câu 23: Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thủ tướng Chính phủ?
a. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, UBND các cấp.
b. Đề nghị Quốc hội thành lập hoặc bãi bỏ các Bộ và các cơ quan ngang Bộ.
c. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ.
d. Đình chỉ việc thi hành những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với Hiến pháp, luật và các văn bản của các cơ quan nhà nước cấp trên.
Câu 24: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có nhiệm vụ:
a. Trình Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, văn hoá, khoa học – công nghệ thuộc ngành lĩnh vực mình phụ trách.
b. Đình chỉ việc thi hành các văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh.
c. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Ủy ban thường vụ quốc hội.
d. Thống nhất quản lý công tác mặt trận, thanh niên, phụ nữ.
Câu 25: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của tài chính công của nước ta?
a. Tài chính công mang tính lịch sử.
b. Tài chính công mang tính không bồi hoàn trực tiếp.
c. Tài chính công thuộc sở hữu nhà nước.
d. Tài chính công gắn với nhiệm vụ chi tiêu phục vụ cho việc thực hiện các chức năng vốn có của Nhà nước.
Câu 26: Trong tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ta có:
a. Mặt trận Tổ quốc.
b. Văn phòng Chính phủ.
c. Quốc hội và Văn phòng Quốc hội.
d. Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân.
Câu 27: Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a. Bãi bỏ những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b. Cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
c. Kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ đình chỉ thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d. Bãi bỏ Nghị quyết sai trái của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Câu 28: Nội dung nào dưới đây không phải chức năng của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam?
a. Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp.
b. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
c. Thực hiện quyền giám sát tối cao toàn bộ hoạt động hoạt động của Nhà nước, giám sát việc tuân theo Hiến pháp và Pháp luật.
d. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của Nhà nước.
Câu 29: Hệ thống chính trị ở Việt Nam có:
a. Đảng cộng sản Việt Nam là Trung tâm của hệ thống chính trị.
b. Nhà nước CHXHCN Việt Nam là tổ chức trung tâm thực hiện quyền lực chính trị, là trụ cột của hệ thống chính trị.
c. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam là Trung tâm của hệ thống chính trị.
d. Nền hành chính Nhà nước là chỗ dựa của hệ thống chính trị.
Câu 30: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
a. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, Luật và các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên và Nghị quyết của HĐND cùng cấp.
b. Quản lý công tác tổ chức, biên chế, lao động, tiền lương, đào tạo đội ngũ viên chức Nhà nước và cán bộ cấp xã, bảo hiểm xã hội theo sự phân cấp của Chính phủ.
c. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những van bản sai trái của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp mình và những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND cấp dưới.
d. Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, nhiệm vụ hậu cần tại chỗ, nhiệm vụ động viên, chính sách hậu phương quân đội.
Đáp án: 1C 2D 3B 4C 5C 6A 7A 8A 9C 10C 11C 12B 13B 14A 15B 16B 17D 18A 19C 20C 21D 22C 23C 24A 25C 26B 27C 28B 29B 30C