Đề thi trắc nghiệm bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên số 10

Câu 1: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Chủ tịch nước có thẩm quyền ban hành các văn bản nào dưới đây?
a. Quyết định, Chỉ thị.
b. Lệnh, Quyết định.
c. Lệnh, Quyết định, Chỉ thị
d. Quyết định, Thông báo.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò chủ yếu của tài chính công ở nước ta?
a. Thực hiện công bằng xã hội.
b. Bảo đảm kỷ luật tài khoá tổng thể.
c. Tài chính công góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển có hiệu quả và ổn định.
d. Tài chính công bảo đảm cho Nhà nước thực hiện các mục tiêu về phát triển kinh tế – xã hội, ổn định chính trị của đất nước.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 – 2010?
a. Cải cách thể chế.
b. Cải cách tổ chức bộ máy.
c. Cải cách cơ chế kinh tế.
d. Cải cách tài chính công.
Câu 4: Hội đồng nhân dân có thẩm quyền ban hành văn bản sau:
a. Nghị quyết, quyết định.
b. Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.
c. Nghị quyết, Chỉ thị.
d. Nghị quyết.
Câu 5: Thường trực Hội đồng nhân dân ( HĐND) có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
a. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương.
b. Tổ chức và chỉ đạo công tác thi hành án ở địa phương.
c. Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản của nhà nước và của công dân, chống tham nhũng, buôn lậu, làm hàng giả và các tệ nạn xã hội khác.
d. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân.
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của hoạt động công vụ ở nước ta?
a. Nguyên tắc đổi mới sự lãnh đạo của Đảng.
b. Nguyên tắc tuân thủ Hiến pháp và Pháp luật.
c. Nguyên tắc lập quy dưới Luật.
d. Nguyên tắc công khai.
Câu 7: Đối với Hội đồng nhân dân ( HĐND) tỉnh, thành phố thuộc Trung ương, Chính phủ có quyền:
a. Đảm bảo cơ sở vật chất, tài chính để HĐND hoạt động.
b. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chủ tịch HĐND.
c. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm của các ban, ngành cấp tỉnh.
d. Phê chuẩn danh sách các ứng cử đại biểu HĐND theo nhiệm kỳ.
Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc cơ bản của hoạt động công vụ ở nước ta?
a. Nguyên tắc lập quy dưới luật.
b. Nguyên tắc công khai.
c. Nguyên tắc không vụ lợi.
d. Nguyên tắc liên tục, kế thừa.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu về nội dung trong kỹ thuật soạn thảo văn bản quản lý hành chính Nhà nước?
a. Văn bản phải có tính mục đích rõ ràng.
b. Văn bản phải có tính khoa học.
c. Văn bản phải được viết bằng ngôn ngữ quy phạm.
d. Văn bản phải công bố trên Công báo.
Câu 10: Chính phủ có quyền sau đây đối với HĐND tỉnh, thành phố:
a. Bồi dưỡng đại biểu HĐND kiến thức về quản lý nhà nước.
b. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch HĐND.
c. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm của HĐND.
d. Phê chuẩn danh sách các đại biểu HĐND theo nhiệm kỳ.
Câu 11: Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a. Bảo đảm công tác xét xử của Hội đồng xét xử.
b. Triệu tập kỳ họp Hội đồng nhân dân cùng cấp.
c. Quyết định những chủ trương, biện pháp để xây dựng và phát triển địa phương về mọi mặt.
d. Đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở địa phương.
Câu 12: Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
a. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.
b. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân.
c. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương.
d. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.
Câu 13: Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thường trực Hội đồng nhân dân?
a. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.
b. Đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân.
c. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan Nhà nước khác ở địa phương.
d. Tiếp dân, đôn đốc kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.
Câu 14: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
a. Bãi bỏ những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố.
b. Đình chỉ thi hành và đề nghị Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ những văn bản của UBND và Chủ tịch UBND cấp tỉnh trái với văn bản của Bộ về ngành, lĩnh vực do Bộ, cơ quan ngang Bộ phụ trách và chịu trách nhiệm về quyết định đình chỉ đó.
c. Bãi bỏ Nghị quyết sai trái của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d. Cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
Câu 15: Thường trực HĐND có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
a. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương.
b. Tổ chức và chỉ đạo công tác thi hành án ở địa phương.
c. Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản của nhà nước và của công dân, chống tham nhũng, buôn lậu, làm hàng giả và các tệ nạn xã hội khác.
d. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân.
Câu 16: Một trong những phương hướng chung nhằm hoàn thiện các cơ quan nhà nước theo hướng nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng là:
a. Kiện toàn tổ chức, đổi mới phương thức và nâng cao hiệu quả hoạt động của Quốc hội.
b. Không ngừng mở rộng, bảo đảm và bảo vệ các quyền tự do, lợi ích của công dân.
c. Thiết lập mối quan hệ trách nhiệm qua lại giữa công dân với nhà nước và giữa nhà nước với công dân.
d. Nhà nước pháp quyền Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 17: Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải là của Uỷ ban nhân dân?
a. Đình chỉ việc thi hành Nghị quyết sai trái của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp và đề nghị Hội đồng nhân dân cấp mình bãi bỏ.
b. Quản lý và chỉ đạo công tác thi hành án ở địa phương theo quy định của pháp luật.
c. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, Luật, các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên và Nghị quyết của HĐND cùng cấp.
d. Tổ chức thực hiện việc thu, chi ngân sách của địa phương theo quy định của pháp luật.
Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phải là yêu cầu đối với quản lý tài chính công ở nước ta?
a. Huy động các nguồn tài chính bảo đảm duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy Nhà nước.
b. Đảm bảo sự công bằng trong phân phối thu nhập của nền kinh tế, tạo nên sự cạnh tranh bình đẳng trên thị trường.
c. Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính công ở tầm vĩ mô và hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính công ở những đơn vị trực tiếp sử dụng.
d. Nâng cao được tính chủ động, quyền hạn và trách nhiệm của các đơn vị trực tiếp sử dụng nguồn lực tài chính công.
Câu 19: Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung cải cách hành chính nhà nước ta giai đoạn 2001 – 2010 về Đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức?
a. Đối với công tác quản lý cán bộ.
b. Cải cách tiền lương và chế độ, chính sách đãi ngộ.
c. Điều chỉnh chức năng nhiệm vụ của Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và chính quyền địa phương các cấp cho phù hợp với yêu cầu quản lý nhà nước trong tình hình mới.
d. Nâng cao tinh thần trách nhiệm và đạo đức cán bộ, công chức
Câu 20: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản loại văn bản nào dưới đây?
a. Ban hành Nghị quyết, Nghị định và Quyết định.
b. Ban hành Thông tư.
c. Ban hành Quyết định, Chỉ thị.
d. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.
Câu 21: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước ta?
a. Nguyên tắc quản lý theo pháp luật và bằng pháp luật.
b. Nguyên tắc bình đẳng.
c. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
d. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành và lĩnh vực với quản lý theo lãnh thổ.
Câu 22: Trong các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây, nhiệm vụ và quyền hạn nào không thuộc về Thủ tướng Chính phủ?
a. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch UBND các cấp.
b. Triệu tập và chủ toạ các phiên họp Chính phủ.
c. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thủ trưởng và các chức vụ tương đương.
d. Bãi nhiệm, miễn nhiệm Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân Tối cao.
Câu 23: Nội dung nào dưới đây là đặc tính của nền hành chính nhà nước ta?
a. Hài hoà các lợi ích.
b. Đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức.
c. Tính chuyên môn hoá và nghề nghiệp cao.
d. Tính hợp pháp.
Câu 24: Địa vị pháp lý hiện hành của Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam là:
a. Cơ quan hành chính thay mặt nước CHXHCN Việt Nam trong đối ngoại.
b. Cơ quan chấp hành của Quốc hội và cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất.
c. Cơ quan chấp hành của Quốc hội, cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước CHXHCN Việt Nam.
d. Cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của cơ quan quyền lực cao nhất.
Câu 25: Đối với Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh, thành phố thuộc Trung ương, Chính phủ có quyền:
a. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ tịch HĐND.
b. Chỉ đạo các kỳ họp tổng kết hàng năm.
c. Phê chuẩn danh sách các đại biểu theo nhiệm kỳ.
d. Giải quyết những kiến nghị của HĐND.
Câu 26: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Chính phủ được ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?
a. Nghị định.
b. Quyết định, Chỉ thị.
c. Nghị quyết, Nghị định.
d. Nghị quyết, Thông tư.
Câu 27: Theo tính chất pháp lý, quyết định nào dưới đây không phải là quyết định quản lý hành chính nhà nước?
a. Quyết định chung ( quyết định chính sách).
b. Quyết định quy phạm.
c. Quyết định xét xử của Toà án.
d. Quyết định hành chính cá biệt.
Câu 28: Trong các chức năng sau đây, chức năng nào không phải của Chính phủ CHXHCN Việt Nam?
a. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của Nhà nước.
b. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
c. Lãnh đạo thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ trung ương đến cơ sở.
d. Bảo đảm thi hành Hiến pháp và Pháp luật.
Câu 29: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân ( UBND) tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a. Bãi bỏ việc thi hành Nghị quyết sai trái của HĐND cấp huyện.
b. Cách chức các phó chủ tịch UBND tỉnh.
c. Chỉ đạo việc xây dựng các dự án luật trình Quốc hội, các dự án pháp lệnh trình Ủy ban thường vụ Quốc hội.
d. Bãi bỏ văn bản sai trái của UBND huyện, của Chủ tịch UBND huyện.
Câu 30: Là cơ quan làm việc theo chế độ tập thể, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân (UBND) có thẩm quyền ban hành văn bản sau:
a. Nghị quyết, Thông báo.
b. Nghị quyết, Quyết định.
c. Quyết định, Chỉ thị, Thông tư.
d. Quyết định, chỉ thị.

 

Đáp án 1B 2B 3C 4D 5A 6A 7A 8C 9D 10A 11D 12B 13B 14B 15A 16A 17A 18A 19C 20B 21B 22D 23C 24C 25D 26A 27C 28A 29D 30D

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Developed by Tiepthitute
Facebook Messenger
Chat với chúng tôi qua Zalo
Gọi ngay