Welcome to your Đề thi trắc nghiệm bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên số 26
Câu 1: Hệ thống chính trị ở Việt Nam có:
Câu 2: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ được ra văn bản nào dưới đây?
Câu 3: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây?
a. Đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ những văn bản trái pháp luật của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp mình và văn bản trái pháp luật của Uỷ ban nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp dưới trực tiếp.
b. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách cấp mình, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương, quyết định các chủ trương, biện pháp triển khai thực hiện ngân sách địa phương, điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết, giám sát việc thực hiện ngân sách đã được Hội đồng nhân dân quyết định.
c. Quyết định việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho từng cấp ngân sách ở địa phương theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
d. Quyết định thu phí, lệ phí và các khoản đóng góp của nhân dân và mức huy động vốn theo quy định của pháp luật.
None
Câu 4: Theo luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?
Câu 5: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản loại văn bản nào dưới đây?
Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện chính sách xã hội ở nước ta?
Câu 7: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản loại văn bản nào dưới đây?
Câu 8: Công việc do tập thể Chính phủ thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số là:
Câu 9: Một trong những hình thức hoạt động của Chính phủ là:
Câu 10: Đối với Hội đồng nhân dân (HĐND) tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chính phủ có nghĩa vụ sau đây:
Câu 11: Nội dung nào dưới đây là nội dung cải cách nền hành chính nhà nước giaiđoạn 2001 – 2010?
Câu 12: Văn bản quản lý hành chính nhà nước hết hiệu lực khi:
Câu 13: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân ( UBND) tỉnh có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
Câu 14: Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật sau:
Câu 15: Quyết định quản lý hành chính nhà nước có đặc điểm nào dưới đây?
Câu 16: Yêu cầu về nội dung của văn bản quản lý hành chính nhà nước gồm:
Câu 17: Chính phủ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây ( theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008)?
Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phải là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện chính sách xã hội?
Câu 19: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sau:
Câu 20: Một trong những phương hướng chung nhằm hoàn thiện các cơ quan nhà nước theo hướng Nhà nước pháp quyền XHCN là:
Câu 21: Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân?
a. Quyết định về các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của UBND cấp mình, trừ các vấn đề quy định tại Điều 49 của Luật Tổ chức HĐND và UBND.
b. Tổ chức việc tiếp dân, xét và giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của nhân dân theo quy định của pháp luật.
c. Quản lý Nhà nước ở địa phương trong các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học, công nghệ và các lĩnh vực xã hội khác.
d. Áp dụng các biện pháp nhằm cải tiến lề lối làm việc, quản lý và điều hành bộ máy hành chính hoạt động có hiệu quả, ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống các biểu hiện quan liêu, vô trách nhiệm, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác trong cơ quan, cán bộ nhà nước.
None
Câu 22: Nội dung nào dưới đây là mục tiêu của quản lý tài chính công ở nước ta?
Câu 23: Nội dung nào dưới đây là giải pháp về công bằng xã hội trong chính sách xã hội ở nước ta?
Câu 24: Trong hệ thống chính trị ở Việt Nam có:
Câu 25: Bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
Câu 26: Bộ trưởng và thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sau:
Câu 27: Uỷ ban nhân dân có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
Câu 28: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Thủ tướng Chính phủ có thẩm quyền ban hành văn bản nào dưới đây?
Câu 29: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có nhiệm vụ:
Câu 30: Thủ tướng Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
a. Củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, bảo đảm an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
b. Thống nhất quản lý việc xây dựng, phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ.
c. Đề nghị Quốc hội thành lập hoặc bãi bỏ các Bộ và các cơ quan ngang Bộ, trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó thủ tướng, Bộ trưởng, các thành viên khác của Chính phủ.
d. Lãnh đạo công tác của các Bộ, các cơ quan ngang Bộ và các cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các cấp, xây dựng và kiện toàn hệ thống thống nhất bộ máy hành chính nhà nước từ Trung ương đến cơ sở.
None