Đề thi trắc nghiệm bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên số 15

Đề thi trắc nghiệm bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên số 15

CCVC giới thiệu bộ de thi trắc nghiệm quản lý nhà nước ngạch chuyên viên là bộ đề gồm 20 bộ đề thi thử có đáp án dưới hình thức trắc nghiệm trực tuyến. Cực kỳ hữu ích đối với các bạn đang ôn thi lấy chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên.

Câu 1: Một trong những phương hướng chung nhằm hoàn thiện các cơ quan nhà nước theo hướng nhà nước pháp quyền XHCN dưới sự lãnh đạo của Đảng là:
a. Không ngừng mở rộng, bảo đảm và bảo vệ các quyền tự do, lợi ích của công dân.
b. Thiết lập mối quan hệ trách nhiệm qua lại giữa công dân với nhà nước và giữa nhà nước với công dân.
c. Cải cách tổ chức, nâng cao chất lượng và hoạt động của các cơ quan tư pháp.
d. Nhà nước pháp quyền Việt Nam đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy hành chính nhà nước ta?
a. Nguyên tắc quản lý theo pháp luật và bằng pháp luật.
b. Nguyên tắc bình đẳng.
c. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
d. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành và lĩnh vực với quản lý theo lãnh thổ.
Câu 3: Trong tổ chức bộ máy hành chính nhà nước ta có:
a. Mặt trận Tổ quốc.
b. Văn phòng Chính phủ.
c. Quốc hội và Văn phòng Quốc hội.
d. Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân.
Câu 4: Theo quy định của pháp luật, thành phần của Chính phủ gồm:
a. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng.
b. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và các thành viên khác.
c. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng, các Bộ trưởng và các Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ.
d. Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng và các Bộ trưởng hoặc tương đương.
Câu 5: Công việc do Chính phủ thảo luận tập thể và biểu quyết theo đa số là:
a. Đề án về chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo trình Quốc hội.
b. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
c. Quy định chế độ làm việc của Thủ tướng với các thành viên của Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d. Đình chỉ việc thi hành những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trái với Hiến pháp và Pháp luật.
Câu 6: Hội đồng nhân dân có thẩm quyền ban hành văn bản sau:
a. Nghị quyết, quyết định.
b. Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.
c. Nghị quyết, Chỉ thị.
d. Nghị quyết.
Câu 7: Uỷ ban nhân dân ( UBND) có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở địa phương.
b. Tổ chức, chỉ đạo công tác xét xử ở địa phương.
c. Soạn thảo Hợp đồng kinh tế với các tổ chức kinh tế quốc tế.
d. Quyết định những chủ trương, biện pháp để xây dựng và phát triển địa phương về mọi mặt.
Câu 8: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Chính phủ có thẩm quyền ban hành văn bản nào dưới đây?
a. Nghị định.
b. Thông tư.
c. Nghị định, quyết định.
d. Nghị định, Chỉ thị.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc trưng của tài chính công ở nước ta?
a. Chi tiêu tài chính công cần hạch toán kinh tế kỹ lưỡng.
b. Tài chính công phục vụ cho lợi ích chung của cộng đồng, không bị chi phối bởi các lợi ích cá biệt.
c. Tài chính công mang tính chính trị.
d. Tài chính công mang tính không bồi hoàn trực tiếp.
Câu 10: Trong các chức năng sau đây, chức năng nào không phải của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam?
a. Là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến, lập pháp.
b. Thống nhất quản lý tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
c. Thực hiện quyền giám sát tối cao toàn bộ hoạt động của Nhà nước, giám sát việc tuân theo Hiến pháp và Pháp luật.
d. Quyết định những vấn đề cơ bản nhất về đối nội, đối ngoại của Nhà nước.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây không phải là giải pháp về công bằng xã hội ở nước ta?
a. Thực hiện sự thống nhất lãnh đạo của Đảng.
b. Xóa bỏ sự độc quyền, lũng đoạn trong hoạt động kinh tế, bảo đảm cho mọi người bình đẳng về quyền kinh doanh và làm nghĩa vụ đối với nhà nước và xã hội.
c. Huy động các nguồn lực trong nhân dân, xã hội hóa nhiệm vụ đền ơn đáp nghĩa, xây dựng chương trình xóa đói, giảm nghèo.
d. Triển khai đồng bộ các biện pháp chống tham nhũng, sử dụng có hiệu quả, viện trợ nhân đạo và phát triển.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây không nằm trong cơ cấu tài chính công ở nước ta?
a. Ngân sách Nhà nước ( Trung ương và địa phương).
b. Tài chính các cơ quan hành chính nhà nước.
c. Vốn của các doanh nghiệp tư.
d. Tài chính của các đơn vị nhà nước cung cấp dịch vụ công ( các đơn vị sự nghiệp của nhà nước, tài chính phục vụ hoạt động công ích do Nhà nước tài trợ).
Câu 13: Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải của Thường trực Hội đồng nhân dân?
a. Giữ liên hệ và phối hợp công tác với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cùng cấp.
b. Bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân.
c. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương.
d. Tiếp dân, đôn đốc, kiểm tra và xem xét tình hình giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân.
Câu 14: Quyết định quản lý hành chính Nhà nước gồm:
a. Luật dân sự, Luật đất đai.
b. Bản án của Hội đồng xét xử.
c. Quyết định thành lập đội thanh niên xung kích.
d. Chỉ thị, Quyết định của Chủ tịch UBND.
Câu 15: Đặc điểm về hình thức của văn bản quy phạm pháp luật là:
a. Đáp ứng các nhu cầu quản lý.
b. Thể thức xây dựng văn bản và trình tự ban hành được pháp luật quy định cụ thể.
c. Dễ thay đổi và nhiều phương án áp dụng.
d. Chỉ áp dụng cho hệ thống hành pháp.
Câu 16: Một trong những quyền của cán bộ, công chức được quy định trong Pháp lệnh cán bộ, công chức (sửa đổi, bổ sung năm 2003) là:
a. Được thành lập hoặc tham gia quản lý, điều hành các doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần.
b. Được tham gia vào Hội đồng quản trị của khu vực kinh tế tư nhân.
c. Được miễn nghĩa vụ quân sự trong độ tuổi nghĩa vụ quân sự.
d. Được hưởng chế độ hưu trí, thôi việc.
Câu 17: Nội dung nào dưới đây không phải là quan điểm cơ bản của việc xây dựng và thực hiện chính sách xã hội ở nước ta?
a. Quan điểm gắn lý luận với thực tiễn.
b. Quan điểm Đảng lãnh đạo.
c. Quan điểm hệ thống đồng bộ.
d. Quan điểm xã hội hóa, thể chế hóa, dân chủ hóa các chính sách xã hội.
Câu 18: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của quản lý tài chính công ở nước ta?
a. Quản lý tài chính công là một loại quản lý hành chính nhà nước.
b. Quản lý tài chính công được thực hiện bởi một hệ thống các cơ quan Nhà nước và tuân thủ những quy phạm pháp luật của Nhà nước.
c. Quản lý tài chính công là một phương thức quan trọng trong việc điều tiết các nguồn lực tài chính nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước đối với xã hội.
d. Quản lý tài chính công là quản lý ngân sách Nhà nước.
Câu 19: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân có những nhiệm vụ và quyền hạn nào sau đây?
a. Đình chỉ việc thi hành Nghị quyết trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp và đề nghị Hội đồng nhân dân cấp mình bãi bỏ.
b. Quyết định thu phí, lệ phí và các khoản đóng góp của nhân dân và mức huy động vốn theo quy định của pháp luật.
c. Quyết định phương án quản lý, phát triển và sử dụng nguồn nhân lực ở địa phương.
d. Quyết định biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng, chống buôn lậu và gian lận thương mại.
Câu 20: Chính phủ có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
a. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các Thứ trưởng và chức vụ tương đương.
b. Lãnh đạo công tác của Chính phủ, các thành viên Chính phủ, UBND các cấp.
c. Trình bày dự án Luật, Pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
d. Đình chỉ việc thi hành những Nghị quyết của HĐND tỉnh, thành phố
Câu 21: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có nhiệm vụ:
a. Trình dự án luật, pháp lệnh và các dự án khác trước Quốc hội và Ủy ban thường vụ Quốc hội.
b. Ban hành các văn bản lập quy và thống nhất quản lý công tác thi đua khen thưởng.
c. Bãi bỏ việc thi hành các văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh.
d. Trình Chính phủ kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội, văn hoá – khoa học – công nghệ thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách.
Câu 22: Chủ tịch Uỷ ban nhân dân ( UBND) có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?
a. Quyết định, Chỉ thị, Thông tư.
b. Quyết định, Chỉ thị.
c. Quyết định, Thông tư.
d. Quyết định, Nghị quyết.
Câu 23: Bộ trưởng và thủ truởng cơ quan ngang Bộ có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
a. Bãi bỏ những văn bản sai trái của Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b. Cách chức các Thứ trưởng và các chức vụ tương đương.
c. Đình chỉ việc thi hành và đề nghị Thủ tướng Chính phủ bãi bỏ những văn bản sai trái của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d. Bãi bỏ Nghị quyết sai trái của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Câu 24: Một trong những nguyên tắc áp dụng văn bản quản lý hành chính nhà nước là:
a. Văn bản phải có tính mục đích rõ ràng.
b. Có đủ lượng thông tin quy phạm và thông tin thực tế cần thiết, thông tin được xử lý và bảo đảm chính xác.
c. Trong trường hợp các văn bản có quy định, quyết định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn.
d. Văn bản phải được viết bằng ngôn ngữ quy phạm.
Câu 25: Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008, Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sau:
a. Ban hành Nghị quyết và quyết định.
b. Ban hành Thông tư.
c. Ban hành Quyết định và chỉ thị.
d. Ban hành Quyết định, Chỉ thị và Thông tư.
Câu 26: Thường trực Hội đồng nhân dân ( HĐND) có nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây?
a. Đôn đốc, kiểm tra UBND cùng các cơ quan nhà nước khác ở địa phương.
b. Tổ chức và chỉ đạo công tác thi hành án ở địa phương.
c. Phòng chống thiên tai, bảo vệ tài sản của Nhà nước và của công dân, chống tham nhũng, buôn lậu, làm hàng giả và các tệ nạn xã hội khác.
d. Bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, thực hiện nhiệm vụ xây dựng lực lượng vũ trang và xây dựng quốc phòng toàn dân.
Câu 27: Bộ trưởng và Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào?
a. Ban hành Nghị quyết, Quyết định.
b. Ban hành Thông tư.
c. Ban hành Quyết định, Chỉ thị.
d. Ban hành Quyết định, Chỉ thị, Thông tư.
Câu 28: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc tính chủ yếu của nền hành chính nhà nước ta?
a. Tính lệ thuộc vào chính trị và hệ thống chính trị.
b. Tính dân chủ.
c. Tính pháp quyền.
d. Tính liên tục.
Câu 29: Nhiệm vụ, quyền hạn nào dưới đây không phải là của Uỷ ban nhân dân?
a. Đình chỉ việc thi hành Nghị quyết sai trái của Hội đồng nhân dân cấp dưới trực tiếp và đề ngị Hội đồng nhân dân cấp mình bãi bỏ.
b. Quản lý và chỉ đạo công tác thi hành án ở địa phương theo quy định của pháp luật.
c. Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, kiểm tra việc chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên và Nghị quyết của HĐND cùng cấp.
d. Tổ chức thực hiện việc thu, chi ngân sách của địa phương theo quy định của pháp luật.
Câu 30: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò chủ yếu của tài chính công ở nước ta?
a. Huy động các nguồn tài chính bảo đảm duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy Nhà nước.
b. Tài chính công góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển có hiệu quả và ổn định.
c. Cung cấp vốn cho các doanh nghiệp hoạt động.
d. Đáp ứng các nhu cầu chi tiêu nhằm thực hiện các chức năng vốn có của Nhà nước.

 

ĐÁP ÁN

1C 2B 3B 4B 5A 6D 7A 8A 9A 10B 11A 12C 13B 14D 15B 16D 17B 18D 19A 20C 21D 22B 23C 24C 25B 26A 27B 28B 29B 30C

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Developed by Tiepthitute
Facebook Messenger
Chat với chúng tôi qua Zalo
Gọi ngay