Căn cứ Nghị định 204/2004/NĐ-CP, người làm việc trong công an nhân dân nhận lương theo hai bảng lương:
– Bảng 6: Bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan công an nhân dân.
– Bảng 7: Bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân.
Theo đó, bảng lương công an hiện vẫn tính lương theo công thức liên quan đến hệ số lương và mức lương cơ sở. Theo đó:
– Hệ số lương được quy định tại Bảng 6 và bảng 7 nêu trên với mức cao nhất là lương theo cấp bậc quân hàm (cao nhất là 10,4) và thấp nhất là 2,95 của quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp.
– Mức lương cơ sở: Trước thời điểm 01/7/2024 là 1,8 triệu đồng/tháng.
Theo Nghị định 73/2024/NĐ-CP của Chính phủ, từ ngày 1/7/2024, mức lương cơ sở là 2,34 triệu đồng/tháng.
Hiện nay lương của sĩ quan công an được tính theo công thức:
Tiền lương = Hệ số lương x Lương cơ sở
Vậy, từ ngày 1/7, lương của sĩ quan công an là bao nhiêu?
Bảng lương công an theo cấp bậc quân hàm:
(Bảng lương căn cứ theo Nghị định 204/2004 về chế độ tiền lương với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang)
Chuyên môn kỹ thuật là công dân Việt Nam được tuyển chọn, hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn kỹ thuật của ngành công an và được phong, thăng hàm cấp tá, cấp úy, hạ sĩ quan.
Theo Luật công an nhân dân, công nhân công an có trình độ chuyên môn kỹ thuật được tuyển dụng vào làm việc trong ngành công an, được phong hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của công nhân công an nam là 62, nữ là 60.
Công nhân công an nhóm 1 ngạch A được sắp xếp theo vị trí công việc yêu cầu trình độ đại học và trình độ kỹ năng nghề tương ứng; công nhân công an nhóm 2 ngạch A được bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ cao đẳng và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.
Công nhân công an ngạch B, C sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc yêu cầu trình độ trung cấp và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.
Hệ thống cấp bậc, quân hàm của công an
Hệ thống cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ trong công an nhân dân được nêu tại Điều 21 Luật Công an nhân dân như sau:
Hệ thống |
Chi tiết |
Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ |
|
Cấp tướng |
Đại tướng;
Thượng tướng; Trung tướng; Thiếu tướng. |
Cấp tá |
Đại tá;
Thượng tá; Trung tá; Thiếu tá. |
Cấp uý |
Đại úy;
Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy. |
Hạ sĩ quan |
Thượng sĩ;
Trung sĩ; Hạ sĩ. |
Sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật |
|
Cấp tá |
Thượng tá;
Trung tá; Thiếu tá. |
Cấp uý |
Đại úy;
Thượng úy; Trung úy; Thiếu úy. |
Hạ sĩ quan |
Thượng sĩ;
Trung sĩ; Hạ sĩ. |
Hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ |
|
Hạ sĩ quan nghĩa vụ |
Thượng sĩ;
Trung sĩ; Hạ sĩ. |
Chiến sĩ nghĩa vụ |
Binh nhất;
Binh nhì. |
Trên đây là giải đáp về bảng lương công an 2024. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui long liên hệ Tuyển người Nhà nước để được hỗ trợ, giải đáp.
Nguồn: ttchinhphu